-
PHẦN 5
ĐIỀU 41: HIẾN PHÁP
QUYỀN TỰ NGUYỆN
Quyền Tự Nguyện là Quyền cơ bản con người, cơ bản mỗi người dân Văn Lang nói chung. Tự Nguyện theo Quốc Tổ Vua Hùng khai Dựng Nước Văn Lang. Tự Nguyện Hiến Dâng Cống Hiến đời mình cho non sông Tổ Quốc. Tự Nguyện Đi theo Quốc Đạo. Tự Quyện Là Quyền Cơ Bản Con Người. Quyền mà Tạo Hóa ban cho. Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 42: HIẾN PHÁP
QUYỀN QUỐC TỊCH
Bách Việt Văn Lang nói chung. Người dân Văn Lang nói riêng. Ai cũng có Quyền làm Chủ đất Nước Tổ Quốc Mình. Trở thành Quyền Quốc Tịch của mỗi người Dân Văn Lang. Không ai có Quyền trục xuất người Dân Văn Lang ra khỏi Đất Nước Văn Lang.
Chỉ khi nào tự mình rời bỏ Quốc Tịch Văn Lang. Đến gia nhập Định Cư một nước khác. Thời Quyền Quốc Tịch Văn Lang không còn nữa. Hiến Pháp Văn Lang. Luật Pháp Văn Lang. Không cho đó là Phản Quốc. Vì tôn trọng Quyền Tự Do Mưu Cầu Hạnh Phúc. Rời bỏ Quốc Tịch, hay nhập Quốc Tịch là Quyền của người dân.
Quyền Quốc Tịch là Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 43: HIẾN PHÁP
QUYỀN AN CƯ
Mỗi một người Dân, sống trên Đất Nước Văn Lang. Có Quốc Tịch Văn Lang. Có Quyền Cư trú An Cư bất cứ nơi đâu. Có Quyền tự do đi lại trong nước. Trên Lãnh Thổ Đất Nước Văn Lang. Có điều kiện, đủ điều kiện. Thì An Cư lập nghiệp nơi mà mình muốn đến. Nhưng phải thông qua Sự Chấp Thuận hợp pháp sở tại.
1 - Có Quyền tự do đi lại bất cứ nơi đâu.
2 - Có Quyền Định Cư bất cứ nơi đâu.
3 - Có Quyền Cư Ngụ bất cứ nơi đâu.
4 - Có Quyền Lập Nghiệp bất cứ nơi đâu.
Quyền An Cư là Quyền bất khả xâm phạm. Không ai có Quyền xâm phạm. Trừ khi người đó có tội mất Quyền công dân. Việc xâm phạm Quyền An Cư, thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 44: HIẾN PHÁP
QUYỀN DI DÂN TỰ DO
Quyền di dân tự do, xuất ngoại hay di dân tự do trong nước, cũng như Quyền hồi hương, là Quyền căn bản của mỗi người dân. Có Quyền Di Dân đến nơi ở mới. Nhất là Khai Hoang Vỡ Hóa. Khai Khẩn đất đai làm giàu cho đất nước Văn Lang. Nhưng phải đúng Quyền Di Cư Di Dân Hiến Pháp Luật Pháp cho phép.
1 - Có Quyền di dân đến nơi ở mới. Trong nước cũng như ngoài nước.
2 - Có Quyền khai khẩn đất đai nơi ở mới dựng nên cơ nghiệp.
3 - Có Quyền khai phá từ vùng đất Công hoang vu. Trở thành đất Tư. Sở Hữu Tư Nhân. Được Nhà Nước bảo hộ, cấp phép công nhận.
Quyền Di Cư. Di Dân Tự Do. Là Quyền Bất Khả Xâm Phạm. Quyền được Nhà Nước Văn Lang khuyến khích. Có điều kiện, đủ điều kiện. thời có Quyền Khai Hoang Vỡ Hóa. Khai Khẩn đất đai mở mang cơ nghiệp. Vi phạm Quyền Di Cư Tự Do. Di Dân Tự Do. Không đủ chứng minh những người Di Cư, Di Dân có tội. Thời coi như vi phạm Hiến Pháp, Luật Pháp, Quốc Pháp.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
-
PHẦN 5
ĐIỀU 41: HIẾN PHÁP
QUYỀN TỰ NGUYỆN
Quyền Tự Nguyện là Quyền cơ bản con người, cơ bản mỗi người dân Văn Lang nói chung. Tự Nguyện theo Quốc Tổ Vua Hùng khai Dựng Nước Văn Lang. Tự Nguyện Hiến Dâng Cống Hiến đời mình cho non sông Tổ Quốc. Tự Nguyện Đi theo Quốc Đạo. Tự Quyện Là Quyền Cơ Bản Con Người. Quyền mà Tạo Hóa ban cho. Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 42: HIẾN PHÁP
QUYỀN QUỐC TỊCH
Bách Việt Văn Lang nói chung. Người dân Văn Lang nói riêng. Ai cũng có Quyền làm Chủ đất Nước Tổ Quốc Mình. Trở thành Quyền Quốc Tịch của mỗi người Dân Văn Lang. Không ai có Quyền trục xuất người Dân Văn Lang ra khỏi Đất Nước Văn Lang.
Chỉ khi nào tự mình rời bỏ Quốc Tịch Văn Lang. Đến gia nhập Định Cư một nước khác. Thời Quyền Quốc Tịch Văn Lang không còn nữa. Hiến Pháp Văn Lang. Luật Pháp Văn Lang. Không cho đó là Phản Quốc. Vì tôn trọng Quyền Tự Do Mưu Cầu Hạnh Phúc. Rời bỏ Quốc Tịch, hay nhập Quốc Tịch là Quyền của người dân.
Quyền Quốc Tịch là Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 43: HIẾN PHÁP
QUYỀN AN CƯ
Mỗi một người Dân, sống trên Đất Nước Văn Lang. Có Quốc Tịch Văn Lang. Có Quyền Cư trú An Cư bất cứ nơi đâu. Có Quyền tự do đi lại trong nước. Trên Lãnh Thổ Đất Nước Văn Lang. Có điều kiện, đủ điều kiện. Thì An Cư lập nghiệp nơi mà mình muốn đến. Nhưng phải thông qua Sự Chấp Thuận hợp pháp sở tại.
1 - Có Quyền tự do đi lại bất cứ nơi đâu.
2 - Có Quyền Định Cư bất cứ nơi đâu.
3 - Có Quyền Cư Ngụ bất cứ nơi đâu.
4 - Có Quyền Lập Nghiệp bất cứ nơi đâu.
Quyền An Cư là Quyền bất khả xâm phạm. Không ai có Quyền xâm phạm. Trừ khi người đó có tội mất Quyền công dân. Việc xâm phạm Quyền An Cư, thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 44: HIẾN PHÁP
QUYỀN DI DÂN TỰ DO
Quyền di dân tự do, xuất ngoại hay di dân tự do trong nước, cũng như Quyền hồi hương, là Quyền căn bản của mỗi người dân. Có Quyền Di Dân đến nơi ở mới. Nhất là Khai Hoang Vỡ Hóa. Khai Khẩn đất đai làm giàu cho đất nước Văn Lang. Nhưng phải đúng Quyền Di Cư Di Dân Hiến Pháp Luật Pháp cho phép.
1 - Có Quyền di dân đến nơi ở mới. Trong nước cũng như ngoài nước.
2 - Có Quyền khai khẩn đất đai nơi ở mới dựng nên cơ nghiệp.
3 - Có Quyền khai phá từ vùng đất Công hoang vu. Trở thành đất Tư. Sở Hữu Tư Nhân. Được Nhà Nước bảo hộ, cấp phép công nhận.
Quyền Di Cư. Di Dân Tự Do. Là Quyền Bất Khả Xâm Phạm. Quyền được Nhà Nước Văn Lang khuyến khích. Có điều kiện, đủ điều kiện. thời có Quyền Khai Hoang Vỡ Hóa. Khai Khẩn đất đai mở mang cơ nghiệp. Vi phạm Quyền Di Cư Tự Do. Di Dân Tự Do. Không đủ chứng minh những người Di Cư, Di Dân có tội. Thời coi như vi phạm Hiến Pháp, Luật Pháp, Quốc Pháp.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
-
ĐIỀU 45: HIẾN PHÁP
QUYỀN CẠNH TRANH
Quyền Cạnh Tranh là Quyền cơ bản cạnh tranh các thành phần xã hội. Cạnh tranh tiến hóa, cạnh tranh phát triển, cạnh tranh đi đến dân giàu nước mạnh. Không phải cạnh tranh thôn tính lẫn nhau đi đến hủy diệt. Vì vậy Quyền cạnh tranh phải theo đúng Hiến Pháp Luật Pháp. Không được hành xử nắm giữ Quyền độc tài, độc chiếm, hay thao túng thị trường, thời coi như vi phạm Hiến Pháp Luật Pháp.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 46: HIẾN PHÁP
QUYỀN NGHĨA VỤ
1 - Nghĩa vụ được coi như là Quyền Hạn và trách nhiệm của mỗi người dân.
2 - Mỗi người dân đều phải có nghĩa vụ thi hành quân dịch đối với non sông Tổ Quốc, thi hành đóng thuế theo luật định khi hành nghề. Cũng như thuế thu nhập cá nhân theo luật định.
3 - Trốn tránh trách nhiệm nghĩa vụ coi như vi phạm Hiến Pháp, và Pháp Luật.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 47: HIẾN PHÁP
QUYỀN ĐẶC ÂN
1 - Quyền Đặc Ân thuộc Quyền Nhà nước Văn Lang. Nâng đỡ đời sống tinh thần, và vật chất, của các chiến sĩ Quốc Gia, người có công lớn với đất nước.
2 - Luôn được bảo trợ và dưỡng dục các Quốc Gia nghĩa tử.
3 - Thiết lập chế độ cứu trợ xã hội, và y tế công cộng. Đặc ân giảm tù hàng năm cũng như tù tử hình giảm xuống còn chung thân.
4 - Công Dân Bách Việt Văn Lang nói chung, người dân Văn Lang nói riêng. Dù ở nước Ngoài. Nhưng không quên Nguồn Cội. Thường xuyên giúp đỡ Quê Nhà. Cũng như làm từ Thiện. Khi người dân Văn Lang gặp lúc khốn nguy. Thì Quyền Công Dân Văn Lang không mất. Được Nhà Nước Văn Lang bảo hộ. Che chở cũng như người dân trong nước Văn Lang.
* * *
ĐIỀU 48: HIẾN PHÁP
QUYỀN ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
1 - Quyền Định Cư ở nước ngoài cũng là Quyền cơ bản hợp pháp Công Dân. Quyền giao lưu, kết nối khắp các Dân Tộc Anh Em, mở rộng quan hệ giao thương. Trong nước, ngoài nước. Hiến Pháp Nhà Nước Văn Lang cho phép Dân Văn Lang có Quyền Định Cư ở Nước Ngoài.
2 - Nhưng không mất Bản Sắc Văn Hóa Cội Nguồn Truyền Thống Ông Cha. Truyền Thống Dựng Nước. Giữ Nước. Thì coi như tất cả Quyền Lợi Công Dân. Cũng như Quyền hạn Công Dân, không mất. Được Nhà Nước Văn Lang bảo hộ, đãi ngộ.
* * *
-
ĐIỀU 49: HIẾN PHÁP
QUYỀN SANH SỐNG
Quyền Sanh Sống Là Quyền Tồn Vong cơ Bản nhất Con Người. Không ai có Quyền xâm phạm đến thân thể cũng như sanh mạng con người. Quyền Sanh Sống. Bao hàm cả Sức Khỏe. Danh Dự. Phẩm Hạnh. Đức Độ. Trí Huệ. Cũng như địa vị Xã Hội. Những Quyền Bất Khả Xâm Phạm.
1 - Có Quyền Sanh Sống. Quyền Tồn Tại.
2 - Nghiêm cấm mọi hình thức dùng vũ lực. Cũng như quyền thế. Xâm phạm đến Thân Thể Con Người.
3 - Nghiêm cấm mọi hành vi Tra Tấn, dùng bạo lực Nhục Hình. Hay mọi hình thức Bức Cung. Dù chỉ là lời đe dọa. Khi chưa rõ Phạm Tội. Thì coi như vi phạm Quốc Pháp.
4 - Không ai có Quyền bắt người. Khi chưa có lệnh. Từ các cấp Xã, Huyện, Châu, Phủ. Trừ trường hợp Nhân Sự, Đương Sự. Cá nhân tập thể phạm tội quả tan. Có đủ bằng chứng cụ thể.
Quyền Sanh Sống. Quyền Bất Khả Xâm Phạm. Hể xâm phạm dù bằng hình thức nào, thì coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 50: HIẾN PHÁP
QUYỀN CỐNG HIẾN
Quyền Cống Hiến là Quyền Tự Nguyện Tự Giác Quyền cơ bản con người trong những Quyền được coi như là cao cả.
Bách Việt Văn Lang nói chung, người dân Văn Lang nói riêng. Có Quyền Cống Hiến đời mình cho Xã Hội. Cũng như Tài Sản tiền của. Vàng, Bạc, Kim Cương, Ngọc ngà châu báu. Sức lực, trí tuệ, công lao. Cho Nền Quốc Đạo Dân Tộc. Cũng như đất nước Tổ Quốc Văn Lang.
Quyền Cống Hiến: Là Quyền Cao Cả cơ bản con người, quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
PHẦN 6
ĐIỀU 51: HIẾN PHÁP
QUYỀN TƯ HỮU
Quyền Tư Hữu: Trong đó có Quyền Tư Riêng Cá Nhân.
Mỗi người dân Văn Lang có Quyền Tư Hữu đời sống riêng tư. Tư Hữu gia đình. Tư Hữu nghề nghiệp. Và những tài sản riêng tư. Có Quyền làm chủ Gia Đình, Quản Lý Gia Đình. Gia Quy riêng tư Gia Đình. Theo Đạo Luật Đạo Đức con người. Quyền Tự chủ, Quản Lý, điều hành Tổ Ấm, Theo cái chung Hiến Pháp, Luật Pháp. Về Luật Tư Riêng.
Quyền Tư Hữu là Quyền là Quyền Tư Riêng bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thì coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 52: HIẾN PHÁP
QUYỀN SỞ HỮU
1 - Quyền Sở Hữu: Là Quyền làm chủ những gì đã có. Ai cũng như Ai, không ai khác ai.
2 - Đại Diện Quyền Sở Hữu. Sở Hữu Tư Cá Nhân, lẫn Sở Hữu Tập Thể Tư Hữu. Phải đủ cơ sở pháp lý thời mới hợp pháp công nhận.
A - Quyền Sở Hữu đất đai. Ao, Hồ, Kinh, Rạch. Do công sức của mình Tạo Lập. Cũng như khai ra.
B - Quyền Sở Hữu, Chỗ Ở, Nơi Ở, Nhà Ở.
C - Quyền Sở Hữu, Cơ Sở Ngành Nghề.
Quyền Sở Hữu Tối Cao. Thuộc Quyền Nhà Nước Văn Lang. Sở Hữu chủ quản tất cả, những gì nước Văn Lang có.
Quyền sở Hữu Tư Nhân. Có thể bị chuyển đổi. Trong trường hợp Thật Cần Thiết. Vì lý do Quốc Phòng. An Ninh Tổ Quốc. Trong Tình trạng khẩn cấp. Nhà nước trưng mua. Hoặc trưng dụng. Thời phải bồi thường theo giá thị trường.
Quyền Sở Hữu: Dù là Sở Hữu Tư Nhân, Hay Sở Hữu Tập Thể. Quyền bất khả xâm phạm. Không ai có Quyền xâm phạm. Nghiêm cấm mọi sự xâm phạm.
Hể xâm phạm thì coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
-
ĐIỀU 53: HIẾN PHÁP
QUYỀN NGĂN CHẶN
Ngăn Chặn là Quyền Trách Nhiệm cơ bản mỗi con người. Mỗi quốc Gia. Mỗi Gia Đình. Cũng là quyền cơ bản bảo vệ Sự Nghiệp. Ngăn Chặn từ xa, vật rào cản Ngăn Chặn.
1 - Có Quyền Ngăn Chặn bằng Văn Bản. Ngôn Từ.
2 - Có Quyền Ngăn Cản bằng vật Rào Cản. Trong phạm vi Quyền Sở Hữu của mình.
3 - Có Quyền dùng nhân lực Ngăn Cản, Ngăn Chặn. Tình thế bất lợi cho cá nhân, tập thể tư nhân của mình. Khi Nhà Nước, chính Quyền chưa điều động Cản Ngăn. Quyền Cản Ngăn là Quyền bất khả xâm phạm. Nhưng Cản Ngăn không đúng Luật. Thì không gọi là Quyền Cản Ngăn nữa. Mà là hành vi phạm tội.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 54: HIẾN PHÁP
QUYỀN KHÁM XÉT
Quyền Khám Xét: Thuộc Quyền Công Quyền các Cơ Quan Nhà Nước Văn Lang. Khi có Tố Giác, Tố Cáo, Dân Chúng. Những hành vi sai phạm.
1 - Sai phạm về Nơi Ở. Chỗ Ở. Nhà Ở. Sai phạm về Sở Hữu, vi phạm đến Quyền lợi người khác.
2 - Sai Phạm về Hành Vi, Vi Phạm Pháp Luật. Hành động trái Pháp Luật. Tàng trữ Quốc Cấm. Tàng trữ Văn Hóa độc hại.
3 - Sai phạm về Hành Vi. Lạm dụng chức Quyền. Tham Ô, Móc Ngoặc, Cưỡng đoạt vật báu của Dân.
Quyền Khám Xét: Là Quyền thuộc Công Quyền các Cơ Quan Nhà Nước. Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm, cũng như Ngăn Cản Quyền Khám Xét dù là hình thức nào. Thì coi như chống người Thi Hành Công Vụ. Vi phạm Quốc Pháp.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 55: HIẾN PHÁP
QUYỀN BÍ MẬT
Quyền Bí Mật: Là Quyền Cơ Bản bảo mật Quyền con người. Bảo Mật lợi ích tập thể. Bảo Mật Bí Mật Quốc Gia. Bảo Mật về đời sống riêng tư, Quyền Bí Mật về Khoa Học, về Tư Hữu Tư Nhân. Công Hữu Công Quyền Nhà Nước. Quyền Bí Mật là Quyền Bất Khả Xâm Phạm.
1 - Quyền Bí Mật về Tư Riêng. Gia Đình, Dòng Họ.
2 - Quyền Bí Mật về Tài Năng. Phát Minh. Sáng Kiến.
3 - Quyền Tuyệt Mật về Quân Sự. Chính Trị. Và những công thức có giá trị về Khoa Học.
Quyền Bảo Mật về tài Nguyên mỗi Quốc Gia. Gồm Nhân Tài. Tài Nguyên Hiếm Quý. Và những địa cuộc trọng yếu mỗi Quốc Gia. Bách Việt Văn Lang nói chung. Người dân Văn Lang nói riêng. Đều có Quyền Bí Mật. Tuyệt Mật. Bảo Mật. Về đời Tư của Mình. Cũng như nghề nghiệp. Cơ nghiệp của mình.
Nghiêm cấm mọi sự Tiết Lộ Bí Mật của người khác. Làm bại lộ Bảo Mật. Dẫn đến thiệt hại lớn. Thì bị truy cứu hành sự. Nhẹ thì bồi thường. Nặng thì ở tù còn phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 56: HIẾN PHÁP
QUYỀN TỰ DO ĐI LẠI
Quyền Tự Do Đi Lại: Là Quyền Căn Bản người Dân Văn Lang. Đi bất cứ nơi đâu, trong Nước. Ngoài Nước nhất là Tự Do đi lại trên đất nước Văn Lang. Người Dân Văn Lang khi đúng 16 tuổi, được cấp thẻ Công Dân. Trở thành Quyền Công Dân, có Quyền Tự Do Đi Lại trên khắp lãnh thổ nước Văn Lang. Và cả đi ra Nước Ngoài. Không bị hạn chế. Không ai có Quyền xâm phạm. Cũng như nghiêm cấm Quyền Tự Do Đi Lại. Chỉ trừ khi mất Quyền Công Dân. Không còn thẻ Công Dân nữa.
Quyền Tự Do Đi Lại. Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thì coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
-
ĐIỀU 57: HIẾN PHÁP
QUYỀN THEO HOẶC KHÔNG THEO
1 - Quyền Theo Hoặc Không Theo là Quyền cơ bản mỗi người dân Bách Việt Văn Lang. Quyền thông dụng hơn hết trong các Quyền cơ bản Con Người. Mỗi Người Dân Văn Lang. Có Quyền Theo. Hoặc không theo. Tôn Giáo. Đạo Giáo, Thần Giáo. Giáo Phái Đảng Phái. Không Ai có Quyền ép buộc, bắt buộc thì coi như vi phạm Quốc Pháp. Sẽ bị phép nước xét xử.
2 - Chỉ riêng Văn Hóa Cội Nguồn Truyền Thống Anh Linh Dựng Nước, Giữ Nước. Nền Quốc Đạo Dân Tộc. Thì mỗi người Dân phải chấp hành nghiêm chỉnh Tôn Thờ. Đó là Bổn Phận trách nhiệm con cháu người Dân Nước Văn Lang.
3 - Các Tôn Giáo, Đạo Giáo, Thần Giáo, Giáo Phái, Đảng Phái Có quyền thuyết giáo làm cho người giác ngộ tự nguyện theo mình.
Với sự Tự Nguyện Tự Giác chấp thuận đi theo. Đây là Đạo Luật Công Bằng, Bình Đẳng trong Đạo Luật Theo hoặc không Theo của Hiến pháp Luật Pháp nhà nước Văn Lang.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 58: HIẾN PHÁP
QUYỀN NGÔN LUẬN
1 - Quyền Ngôn Luận: Là Quyền Căn Bản luôn hiện hữu khắp sự sống con người Quyền rất rộng. Đi Đôi Với Quyền Tự Do. Trở Thành Quyền Tự Do Ngôn Luận.
2 - Bách Việt Văn Lang chú trọng về Văn Hóa nên lấy tên Nước VĂN LANG. Bách Việt Văn Lang có Câu TIÊN HỌC LUẬT chính là học Lễ. Hậu hoạc VĂN chính là Văn Pháp giáo dục con người hiểu rõ về Quyền cơ bản Ngôn Luận.
3 - Có Quyền Tự Do Đàm Luận, tranh Luận. Biện Luận. Phản Biện. Tố Giác. Tố Cáo. Tự do sáng tác. Thơ Ca, Văn Học, Ca Hát. Truyền Dạy.
4 - Nghiêm cấm mọi hành vi Ngôn Luận xâm phạm đối với người khác. Khi Họ chưa phải là người Mất Quyền Phạm Tội. Đã nói đến Quyền thì phải đi đôi với Pháp. Đã nói đến Pháp thì phải đi đôi với Luật. Ngôn Luận không theo khuôn phép của Luật. Thì Không còn là Quyền Ngôn Luận nữa. Mà là Ác khẩu có tội. Những hành vi Nói Láo. Nói Thêu Dệt. Nói Đâm Thọc. Nói Ác Khẩu. Chuyên làm hại người, làm hại cuộc sống. Gây hậu quả nghiêm trọng. Thời nhất định truy cứu Hành Sự.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 59: HIẾN PHÁP
QUYỀN CÔNG BẰNG, BÌNH ĐẲNG
Quyền Công Bằng Bình Đẳng: Là Quyền Được mở rộng liên thông cả hai Quyền. Quyền Công Bằng, Quyền Bình Đẳng. Được quy định ở Điều Công Bằng và Điều Bình Đẳng của Hiến Pháp.
Quyền Công bằng Bình Đẳng trong Hiến Pháp. Mỗi một người Dân Văn Lang sanh ra. Đều có Quyền Bình Đẳng. Lớn lên Trong sự Công Bằng Xã Hội. Dù là Nam hay Nữ, Già hay Trẻ. Người Tàn Tật hay người Khỏe Mạnh. Giàu hay nghèo. Trí Thức hay Dân Thường. Tất cả đều Bình Đẳng, Công Bằng trước Hiến Pháp và Pháp Luật. Không ai hơn ai về Quyền lợi có trong Hiến Pháp, Luật Pháp. Có Tài, có Đức thì được Xã Hội trọng dụng. Có Công Xã Hội thời được khen thưởng. Ai cũng như ai.
Vi phạm Quyền Công Bằng Bình Đẳng, coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 60: HIẾN PHÁP
ĐẠO LUẬT TRẬT TỰ
1 - Đạo Luật Trật Tự đi vào đời sống. Trở thành Quyền Đạo Luật Trật Tự.
2 - Ở Gia Đình thì phân định ngôi thứ. Ông Bà. Cha Mẹ. Chồng Vợ, Cha Con. Anh Em. Theo trật tự an bày tự nhiên thiên định vũ trụ.
3 - Còn ở Xã Hội thì Phân Định thành phần. Giai Cấp Xã Hội Vương, Quan, Dân, Thầy, Trò, Chủ, Tớ. Đạo Luật Trật Tự xã hội vô cùng Quan Trọng. Căn Cội Trật Tự sanh ra Lễ. Có Lễ thì có Trật Tự.
4 - Bách Việt Văn Lang. Tiên Học Lễ, Hậu học Văn Là mấu chốt cơ bản Nền Văn Minh Văn Lang. Đạo Luật Trật Tự. Không chỉ ở Nhà Nước. Xã Hội, Gia Đình, Dòng Tộc. Mà còn ngay chính bản thân. Sự Tôn Ti Trật Tự. Kính Thầy, Yêu Trò. Kính Quan, Trọng Dân. Kính Già, yêu Trẻ. Thể hiện Nhân Cách, Tư Cách. Phẩm Hạnh. Đạo Đức con người.
5 - Tôn Vinh người Có Công.
6 - Lên Án người gian Ác. Coi như góp phần trật tự Xã Hội. Mỗi Một con người mất đi Quyền. Kém về Trí. Hành xử thiếu Văn Hóa, Thì không gọi là con người nữa. Tôn Ti Trật Tự, Gia Đình. Xã Hội Tổ Quốc là Đạo Luật Bất di Bất Dịch không thay đổi. Không ai có Quyền Thay Đổi. Vì đó là Luật Định tự nhiên Đạo Luật Vũ Trụ. Định Luật Trật Tự cuộc sống. Hể sanh ra thì an vị theo Định Luật Tự Nhiên trước sau, lớn nhỏ. Khi thành Công Dân An vị giai cấp Xã Hội. An vị số phận Phước Họa mỗi người.
7 - Đạo Luật Trật Tự: Là Tinh Hoa Sống còn ổn định Trật Tự. Mất Đạo Luật Trật Tự thì Quyền Cơ Bản Con Người khó mà đứng vững.
Nhà Nước Văn Lang ngoài Hiến Pháp, Luật Pháp. Còn có Tinh Hoa Đạo Luật của nền Quốc Đạo. Đạo Luật Cơ Bản Tinh Hoa về Đạo Luật Đạo Đức con người. Sống đúng Thiên Ý và làm theo Thiên Ý.
Vi Phạm Đạo Luật Trật Tự. Thì coi như vi phạm Quốc Pháp. Vô Tình. Cố Ý. Chủ Động. Sai Khiến. Chủ Mưu. Lệ Thuộc. Bắt Buộc. Cưỡng Bức. Chiếu theo Điều Khoản Luật Pháp Hiện Hành xét xử.
* * *
-
PHẦN 7
ĐIỀU 61: HIẾN PHÁP
QUYỀN THI ĐUA, TRANH ĐUA
1 - Quyền Thi Đua, Tranh Đua không những là Quyền cơ bản con người. Mà còn là Quyền Năng Động tiến hóa sự sống, tiến hóa con người. Quyền Bất Khả Xâm Phạm.
2 - Bách Việt Văn Lang: Là Bách Việt Nặng Động. Trên mọi phương diện lao động tiến hóa. Tiến Hóa Tinh Thần lẫn Vật Chất. Khoa Học, Kĩ Thuật và Sáng Tạo.
3 - Nhà Nước Văn Lang: Là Nhà Nước Trọng Tài, nhà nước phát huy năng động cạnh tranh Công Bằng Bình Đẳng. Nhà Nước Văn Lang Nắm Quyền Hiến Pháp, Luật Pháp. Cán Cân Công Lý, trong mọi thành phần tranh đua, thi đua, cạnh tranh Công Bằng, Bình Đẳng Văn Minh.
4 - Có Quyền Thi Cử Tranh Tài.
5 - Có Quyền Cạnh Tranh Làm Giàu Hợp Pháp.
6 - Có Quyền Đa Phương Hóa, Đa Dạng ngành Nghề Cạnh Tranh Công Bằng, Bình Đẳng Theo Hiến Pháp, Luật Pháp. Không Phân biệt Nam Nữ, Già, Trẻ. Dòng Quan hay Dòng Dân. Cạnh Tranh để rồi phát triển. Tiến Tới Dân Giàu Nước Mạnh Là sự cạnh tranh được Nhà Nước Văn Lang khuyến khích. Trao giải thưởng thành tích xuất sắc.
7 - Nghiêm Cấm mọi hành vi cạnh tranh mất Công Bằng Bình Đẳng. Cạnh tranh Độc Quyền. Độc Tài, Độc Trị. Mà phải cạnh tranh Công Bằng Bình Đẳng Theo Hiến Pháp Luật Pháp cho phép.
Vi Phạm Luật Cạnh Tranh. Thì coi như vi phạm Quốc Pháp.
Tùy theo tình tiết Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 62: HIẾN PHÁP
QUYỀN ĐÓNG GÓP Ý KIẾN XÂY DỰNG
1 - Quyền Đóng Góp Ý Kiến không những là Quyền cơ bản con người. Mà còn là Quyền xây dựng cuộc sống. Đi đến Dân Giàu Nước Mạnh. Chân Thiện Mĩ Văn Minh.
2 - Bách Việt Văn Lang: Là Bách Việt Hợp Chủng Tộc. Đa Nguyên, Nhân Quyền Dân Chủ. Mỗi người Dân Văn Lang có Quyền làm Chủ Tư Duy của chính mình. Có Quyền đóng góp xây dựng Luật Pháp. Làm trong sạch Luật Pháp. Cũng như Bộ Máy Chính Quyền Nhà Nước. Vì Nhà Nước Văn Lang. Là Nhà Nước Của Dân. Do Dân. Vì Dân.
3 - Quyền Đóng Góp Ý Kiến Xây Dựng Là Quyền cơ bản mỗi Công Dân Văn Lang. Được coi như là Quyền cao cả vì Cống Hiến trí huệ cho nền Văn Minh Luật Pháp Hiến Pháp nước nhà. Làm sáng tỏ uy thế đất nước Văn Lang.
Quyền Đóng Góp Ý Kiến Xây Dựng. Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Tùy theo tình tiết Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 63: HIẾN PHÁP
QUYỀN QUAN HỆ
Quyền Quan Hệ: Là Quyền cơ bản con người, Bách Việt Văn Lang nói chung. Mỗi người dân Văn Lang nói riêng. Quan Hệ Bạn Bè. Quan Hệ Gia Đình. Quan Hệ Xã Hội. Quan Hệ với các nước, mở rộng quan hệ sự sống là điều tự nhiên trong cuộc sống. Hàng vạn nghìn năm không gì thay đổi. Quyền Quan Hệ là Quyền Cơ Bản Con Người. Quyền bất khả xâm phạm.
1 - Mọi người dân Văn Lang có quyền Quan Hệ, Liên Hệ. Rộng hơn nữa Tự Do Quan Hệ, Liên Hệ.
2 - Quan Hệ Bất Chính, Liên Hệ không theo Hiến Pháp, sai phạm Luật Pháp. Thời coi như mất Quyền Quan Hệ. Liên Hệ. Đã mất Quyền thời coi như phạm pháp. Làm hại cuộc sống, hại người, hại nước, hại dân. Xâm phạm Quyền Quan Hệ. Thì coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những sai phạm theo tình tiết Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 64: HIẾN PHÁP
QUYỀN CÔNG KHAI
1 - Quyền Công Khai không những là Quyền cơ bản con người. Mà còn là Quyền Minh Bạch Hóa Công Khai, ai cũng có thể nhìn thấy và hiểu rõ.
2 - Bách Việt Văn Lang: Là Bách Việt sống theo Hiến Pháp, Luật Pháp. Tuân Thủ Hiến Pháp Luật Pháp. Tất cả mọi hoạt động đều phải Minh Bạch rõ ràng. Sự nghiệp tạo dựng Minh Bạch.
3 - Quyền Công Khai, đi đôi với Quyền Tự Khai. Tất cả mọi hoạt động rõ ràng. Sự nghiệp tạo dựng minh bạch. Để cơ Quan Công Quyền Hiểu Rõ, Biết Rõ, Nắm Rõ. Bảo Hộ.
4 - Cũng như những Chính Sách Nhà Nước liên quan đến Dân phải được Minh Bạch Công Khai rõ ràng.
Quyền Công Khai: Là Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thì coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những sai phạm theo tình tiết Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
-
ĐIỀU 65: HIẾN PHÁP
QUYỀN KIẾN NGHỊ
Quyền Kiến Nghị: Hay còn gọi là Quyền Đề Nghị. Hay Phản Hồi Ý Kiến. Quyền Kiến Nghị là Quyền cơ bản Bách Việt Văn Lang. Cũng như mỗi người dân Văn Lang. Quyền Kiến Nghị, Đề Nghị. Phản Hồi Ý Kiến. Quyền nói lên nguyện vọng của mỗi người dân. Cũng như Phản ảnh sự Đúng, Sai của ngành Công Quyền xét xử.
1 - Có Quyền Kiến Nghị, Đề Nghị lên các cấp thẩm quyền những vấn đề bức xúc của Dân.
2 - Có Quyền Phê Phán. Phản ảnh việc làm Sai, Trái các Cơ Quan Công Quyền.
3 - Có Quyền Kiến Nghị, Đề Nghị sửa đổi một số điều luật không phù hợp với tình hình.
Quyền Kiến Nghị. Đề Nghị, đóng góp ý kiến Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thì coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những sai phạm theo tình tiết Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 66: HIẾN PHÁP
QUYỀN CHUYỂN ĐỔI
Quyền Chuyển Đổi không những là Quyền cơ bản con người, cơ bản cuộc sống. Bách Việt Văn Lang nói chung, người dân Văn Lang nói riêng. Chuyển đổi Cơ Nghiệp. Nghề nghiệp. Cũng như Tên. Họ. Hướng đi. Địa Cuộc. Ngày giờ, tùy theo nhu cầu Tự Chủ. Quyền chuyển đổi của mỗi cá nhân, tập thể. Là Quyền hợp pháp trong Nền Văn Hiến Văn Lang.
Như từ Niên Đại Kinh Dương Vương, Chuyển sang Niên Đại Hùng Vương. Nước Xích Quỷ chuyển thành Nước Văn Lang. Từ Thể Chế Độc Tài Độc Trị Phong Kiến Vua Chúa, Chuyển sang Thể Chế Đa Nguyên Nhân Quyền Dân Chủ. vâng và…
Quyền Chuyển Đổi: Là Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thì coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 67: HIẾN PHÁP
QUYỀN THÀNH ĐẠT
1 - Quyền Thành Đạt không những là Quyền cơ bản con người, Cũng là Quyền cơ bản Thành Đạt của mỗi người Dân Tộc, của mỗi cá nhân con người.
2 - Sự Nổi Danh. Thành Danh. Như các Danh Nhân thời dựng nước Văn Lang. Như Cao Tông, Cao Tằng, Cao Tổ. Cũng như các Danh Nhân thời giữ Nước Văn Lang. Thời sau Văn Lang cho đến bay giờ vâng và…
3 - Quyền Thành Đạt Là Quyền Thành Danh, đem tài năng Khoa Học, tài đức cống hiến cho đời. Cũng như có công vì dân vì nước, được xã hội công nhận, nhân loại tôn vinh. Quyền Thành Đạt là Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm Tôn Danh, Uy Danh. Thì coi như vi phạm Quốc Pháp.
4 - Những kẻ nổi Ác Danh. Không Được gọi là Quyền nổi danh, mà gọi là Mất Quyền nổi danh vì trọng tội, những hành vi đi ngược lại Thiên Ý của Trời. Cũng chính là đi ngược lại Tòa Án Lương Tâm mỗi con người. Những người đã bị Tòa Án Lương Tâm Thiên Hạ lên án nguyền rủa thì coi Mất Quyền. Khó mà thoát khỏi Địa Phủ. Linh hồn khốn khổ mãi không có ngày ra. Ác Danh để lại muôn đời.
Nghiêm cấm xâm phạm Uy Danh, Tôn Danh, hể vi phạm thì coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 68: HIẾN PHÁP
QUYỀN KHIẾU NẠI
1 - Quyền Khiếu Nại: Là Quyền cơ bản con người. Quyền cơ bản Cá Nhân. Tập Thể.
2 - Khiếu Nại những thiệt hại về Quyền Con Người. Thiệt hại về tài sản kinh tế. Danh Dự, Cá Nhân, Tập Thể. Nhất là thiệt hại Cạnh, Tranh mất Công Bằng, Bình Đẳng.
Quyền Khiếu Nại: Luôn đi song đôi với Quyền Tố Cáo.
3 - Quyền Tố Cáo: Là Quyền cơ bản con người. Quyền cơ bản Cá Nhân, Tập Thể. Quyền Tố Cáo. Những hành vi Phạm Pháp. Phạm Luật. Làm thiệt hại về Quyền con người. cũng như Thiệt Hại. Về tài sản. Nghề Nghiệp. Kinh Tế.
4 - Quyền Khiếu Nại, Tố Cáo là hai Quyền cơ bản luôn đi đôi với nhau. Vừa hỗ trợ, vừa tương tác cho nhau. Khi bị thiệt hại. Bách Việt Văn Lang coi Quyền Khiếu Nại Tố Cáo là Quyền trả lại sự Công Bằng Đẳng cho người dân, cho tập thể khi bị thiệt hại, hay bị xâm phạm. Nhất là Oan Sai.
5 - Có Quyền khiếu Nại, Tố Cao khi bị xâm phạm.
6 - Có Quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại.
7 - Nơi Tiếp Nhận Khiếu Nại Tố Cáo, dù ở cơ Quan Công Quyền nào. Cũng phải xem xét thận trọng. Những tình tiết trong sai phạm. Cũng như sự Phán Xét nghiêm Minh, kết luận Minh Bạch đúng Hiến Pháp Luật Pháp.
Nghiêm Cấm: Mọi hành vi trả thù người Khiếu Nại Tố Cáo. Dù bằng hình thức nào. Cũng coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
-
ĐIỀU 69: HIẾN PHÁP
QUYỀN KHÁNG CÁO
Quyền Kháng Cáo: Là quyền Chống Án. Không chấp nhận Bản Án đã xử vì có nhiều tình tiết kết Án vu khống không đúng sự thật. Yêu cầu xét xử lại.
Quốc Tổ Vua Hùng, cho Quyền Kháng Án là Quyền cơ bản không thể thiếu trong đời sống con người, khi bị xét xử hàm oan. Kết tội Oan Sai không đúng sự thật cần phải Kháng Án làm rõ vấn đề. Minh Bạch đúng Hiến Pháp, Luật Pháp. Đúng người, đúng tội.
1 - Người Bị Ép Buộc Tội. Không Đủ Chứng Cứ Có Tội. Thời Được Coi Là Không Có Tội.
2 - Người Bị Buộc Tội. Phải Chứng Minh là Mình Vô Tội. Trong thời hạn sớm nhất.
3 - Nhờ Người Bào Chữa. Hoặc Tự Bào Chữa.
Quyền Kháng Cáo: Là Quyền bất khả xâm phạm. Nếu đó là Kháng Cáo đúng Pháp Luật. Còn Kháng Cáo sai sự thật. Thì không còn Quyền Kháng Cáo nữa. Mà bảo thủ cho sự sai trái của mình. Tội càng thêm tội.
Những hành vi trù dập Quyền Kháng Cáo là vi phạm Pháp Luật.
Những tình tiết sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 70: HIẾN PHÁP
QUYỀN PHÁN XÉT
1 - Quyền Phán xét. Không Chỉ ở các Cơ Quan Công Quyền. Mà còn ở ngay trong Tòa Án Lương Tâm mỗi con người. Quốc Tổ Vua Hùng dạy rằng. Mỗi người dân Văn Lang, có Quyền Phán Xét. Sự Đúng Sai. Thiên Ác. Có Tội, Vô Tội. Dù đó là ai.
2 - Quyền Phán Xét là Quyền rất rộng. Không chỉ có Công Quyền Nhà Nước mới có Quyền Phán Xét. Mà ngay cả mỗi Công Dân đều có Quyền Phán Xét. Điều Tra, Có Quyền Lên Án. Có Quyền Khởi Tố. Đó là những Quyền cơ bản con người. Quyền Phán xét theo Quyền mỗi Công Dân. Quyền theo Tòa Án Lương Tâm con người đã Phán Xét thì khó mà sai được. Đã bị lên án là Ác Danh thời muôn đời. Trăm năm bia đá vẫn mòn. Nghìn năm bia miệng vẫn còn trơ trơ.
3 - Không Ai có Quyền xâm phạm Quyền Phán Xét. Thiện thời ca ngợi Tôn Vinh. Ác thời lên Án phỉ nhổ. Hại Dân Phản Quốc thì nhất định. Phải lên Án mà còn phải Diệt Trừ. Loại bỏ mầm họa gieo rét cho Quê Hương Đất Nước. Gieo rắc mầm Họa cho Dân Tộc.
Nếu vi phạm ba điều sau đây. Thời phải bồi thường thiệt hại cho đương sự. Bồi thường Danh Dự. Cũng như Tinh Thần lẫn Vật Chất.
– Nghiêm Cấm mọi hành vi. Bắt người trái phép. Giam Giữ trái phép. Khi chưa đủ chứng lý.
– Nghiêm cấm mọi hành vi xét xử khi chưa đủ chứng lý minh chứng tội trạng.
– Nghiêm cấm thi Hành Án với những Bản Án chưa đủ chứng Lý hợp pháp. Khi người có tội chưa nhận tội.
* * *
PHẦN 8
ĐIỀU 71: HIẾN PHÁP
QUYỀN TƯ RIÊNG CÁ NHÂN
1 - Quyền Tư Riêng, Hay tài sản cá nhân. Như nhà ở, vườn ở thuộc về cá nhân, tư liệu sanh hoạt vật dụng cá nhân. Tư liệu sản xuất phần hùn góp vốn, cũng như của cải để dành. Quyền Tư Riêng cũng là Quyền cơ bản con người.
2 - Bách Việt Văn Lang coi Quyền Tư Riêng là Quyền không thể thiếu trong đời sống con người. Như một Định luật Tự Nhiên. Trong Quyền Sở Hữu Tư Nhân, Có cả Quyền Tự Riêng Cá Nhân. Như cây vươn lên cành lá sum suê Quy Luật tất yếu của cuộc sống.
Quyền Tư Riêng là Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thì coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 72: HIẾN PHÁP
QUYỀN SÁNG TÁC, SÁNG TẠO
1 - Quyền Sáng Tác, Sáng Tạo lên những phẩm vật có giá trị về vật thể, cũng Như Văn Chương, Ca, Nhạc, Nghệ Thuật, Hội Họa, Điêu Khắc v.v. v.. Quyền Cơ Bản mỗi con người.
2 - Nhà Nước Văn Lang luôn khuyến khích. Tạo mọi điều kiện cho những người có năng khiếu về Sáng Tác Sáng Tạo ra nhiều Tác Phẩm. Nhiều công thức Khoa Học có giá trị. Làm cho đời sống càng thêm phong phú. Nhờ có sáng tạo phương thức mới nâng cao hiệu quả, áp dụng vào chăn nuôi, trồng trọt, y dược, dụng cụ sản xuất, phục vụ Công, Nông, Ngư, Nghiệp luôn tiến hóa đạt đến đỉnh cao. Quyền Sáng Tác, Sáng Tạo được coi như là Quyền năng khiếu. Hàng năm Nhà Nước Văn Lang, có nhiều giải thưởng, khen thưởng đối với người có công Sáng Tác Nghiên Cứu Sáng Tạo.
3 - Có Quyền nhượng Quyền Sáng Tác, Sáng Tạo của mình cho người khác.
4 - Có Quyền trao đổi sự Sáng Tác, Sáng Tạo cho cả đôi bên. Quyền Sáng Tác, Sáng Tạo là Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thì coi như vi phạm Quốc Pháp.
5 - Nghiêm cấm mọi hình thức Tước Đoạt Quyền Sáng Tác, Sáng Tạo. Từ nghiên cứu người khác trở thành Sáng Tạo của Mình.
6 - Nghiêm Cấm bắt các nhà Sáng Tác, Sáng Tạo làm sở Hữu Tư Riêng cho mình. Khi người đó phản đối không chấp thuận.
7 - Nghiêm cấm những hành vi ngăn cản. Hoặc hù dọa làm trở ngại cho việc nghiên cứu, Sáng Tạo Thì coi như vi phạm Pháp Luật. Chiếu theo điều khoản. Luật Pháp Hiện Hành xét xử.
Những tình tiết sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
-
ĐIỀU 73: HIẾN PHÁP
QUYỀN KHAI SÁNG
1 - Quyền Khai Sáng: Là Quyền Khai Ngộ làm cho con người mở mang kiến thức. Nhất là hiểu rõ về Truyền Thống Anh Linh Ông Cha. Quyền khai Sáng Chân Lý chính Nghĩa. Quyền Khai Sáng Văn Hóa Cội Nguồn.
2 - Quốc Tổ Vua Hùng luôn chú trọng về Quyền Khai Sáng Nầy, khai sáng về vật chất Khoa Học, khai sáng về Đạo Đức Tinh Thần. Ở vào thời Quốc Tổ dựng nước không có giấy, chữ viết thô sơ. Nên không thể kết thành sử liệu Kinh Luân Khoa Học Khai Sáng được. Chỉ truyền qua khẩu tự ngôn từ là chính. Tam Sao Thất Bổn là điều hiển nhiên. Vì thế những căn bản về Quyền Khai Sáng đã bị thất truyền. Nhất là thất truyền về Văn Hóa Cội Nguồn Tối Cao. Nền Quốc Đạo dần dần biến mất. Dân tộc Văn Lang rơi vào khốn nguy.
Quyền Khai Sáng là Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thì coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 74: HIẾN PHÁP
QUYỀN KHAI ĐẠO, LẬP GIÁO
1 - Quyền Khai Cơ Lập Đạo, Lập Giáo là Quyền Tối Linh trong Trời Đất. Do Huyền cơ Thiên Ý Cha Trời Chỉ Định. Có thể nói hàng vạn ức kiếp tu hành cũng chưa khai ra mối Đạo hiệp với Thiên Ý. Vì Thế Quyền Khai Đạo, Lập Giáo thừa hành Di Chí Của Trời là Quyền Tối Linh Trong Trời Đất. Quốc Tổ Vua Hùng Khai Lập Lên Văn Hóa Cội Nguồn Tiên Rồng. Khai Sanh Ra Nước Văn Lang. Khai Lập lên Nhà Nước Văn Lang. Trở Thành Hiến Pháp Nền Quốc Đạo Dân Tộc. Là đều do Thiên Ý Cha Trời tất cả.
2 - Nhà Nước Văn Lang không cấm việc Khai Đạo. Nhưng khai ra Mê Tín Dị Đoan. Cũng như Khai Ra Tà Giáo, Ác Đạo. Thời Nghiêm cấm triệt để. Vì có hại cho nhân loại con người. Cũng như có hại cho cuộc sống con người. Đưa linh hồn con người về nơi Địa Phủ.
3 - Quyền Khai Đạo, Lập Giáo là Quyền Tối Linh. Nhưng phải Khai Đạo đúng Thiên Luật. Không nghịch lại Thiên Ý. Không làm hại con người. Làm cho con người cuồng tín sa đọa. Nghiêm cấm mọi hình thức xâm phạm về Quyền Khai Đạo, Lập Giáo. Nếu đó là Văn Hóa Cội Nguồn. Hể xâm phạm thời coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 75: HIẾN PHÁP
TRUYỀN VĂN HÓA CỘI NGUỒN
1 - Phổ rộng Truyền Văn Hóa Cội Nguồn. Là Quyền Thiêng Liêng mà Ông Cha đã trao truyền lại cho chúng ta. Không những có Công với Tổ Tiên, Cha Trời Mẹ Trời, mà còn có Công độ tận nhân loại, cũng như có Công với non sông đất nước.
2 - Quyền Thuyết Giáo, Truyền Giáo làm sáng tỏ Văn Hóa Cội Nguồn là Quyền cơ bản Bách Việt Văn Lang. Truyền Giáo Làm Rạng Danh Truyền Thống Cha Ông, làm Rạng Danh con Rồng cháu Tiên Làm Rạng Danh non sông Tổ Quốc nhất là Quốc Tổ, cũng như các anh hùng có Công với non sông Tổ Quốc. Sự Truyền Giáo như thế. Đáng được khen thưởng ca ngợi.
3 - Quốc Tổ Dạy: Đất nước mà không có sự Truyền Giáo. Thuyết Giáo, thời đất nước đó khô khan về Văn Hóa, Cũng như khô cằn về Lý Luận về Chính Nghĩa. Trên đất nước Văn Lang không có truyền gì hơn bằng truyền Văn Hóa Cội Nguồn.
Truyền Văn Hóa Cội Nguồn. Là Quyền Thiêng Liêng bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thì coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *
ĐIỀU 76: HIẾN PHÁP
QUYỀN LỄ HỘI
1 - Quyền Lễ Hội là Quyền cơ bản tri ân công đức. Đối với các Tiền Nhân Hiển Hách Dân Tộc. Bách Việt Văn Lang. Hàng năm có rất nhiều Lễ Hội. Làm phong phú cuộc sống Tinh Thần Tâm Linh Văn Lang. Quyền Lễ Hội được coi như là Món Ăn Tinh Thần Dân Tộc. Là gương soi sáng bao tiền nhân, để cho con cháu noi theo. Không có Lễ Hội thì cuộc sống trở nên tẻ nhạt. Cũng như lu mờ về tinh thần bất khuất anh linh đấu tranh vệ quốc dân tộc.
2 - Quốc Tổ Vua Hùng ra Sắc Lệnh Tôn Vinh Lễ Hội. Nhưng nghiêm cấm những lễ hội, giết hại tàn bạo mang tính cách phản cảm. Làm cho Phong Tục Tập Quán không mấy Văn Minh. Quyền Lễ Hội vì thế thành Quyền bất khả xâm phạm. Hể xâm phạm thì coi như vi phạm Quốc Pháp.
Những tình tiết sai phạm Vô Tình, Cố Ý, Chủ Động, Sai Khiến, Chủ Mưu, Lệ Thuộc, Bắt Buộc, Cưỡng Bức. Tùy theo nặng, nhẹ. Chiếu theo Điều Khoản, Luật Pháp hiện hành xét xử.
* * *