Bạn ghé thăm diễn đàn lần đầu? hãy đăng ký ngay bây giờ để tham gia.
  • Đăng nhập:

Chào mừng bạn đến với ITVNN FORUM - Diễn đàn công nghệ thông tin.

Nếu đây là lần đầu tiên bạn tham gia diễn đàn, xin mời bạn xem phần Hỏi/Ðáp để biết cách dùng diễn đàn. Để có thể tham gia thảo luận bạn phải đăng ký làm thành viên, click vào đây để đăng ký.


  • Partner Area
    • Chương trình khuyến mãi khi chuyển dịch vụ về 123HOST Việt Nam Anh Hùng - Thông tin truyền thông
kết quả từ 1 tới 1 trên 1

Ðề tài: Phụ lục

Tăng kích thước phông chữ Giảm kích thước phông chữ
  1. #1
    ..::Songuku95::..'s Avatar

    Trạng thái
    Offline
    Tham gia ngày
    Sep 2009
    Thành viên thứ
    81
    Tuổi
    29
    Giới tính
    Bài gởi
    445
    Level: 41 [?]
    Experience: 2,462,523
    Next Level: 2,530,022
    Cảm ơn 11
    Cảm ơn 62 lần / 27 Bài viết

    Default Phụ lục  












    Các kí tự được mã hoá bằng một byte, vì vậy bảng mã kí tự có thể mã hóa tới 256 kí tự. Tuy vậy số kí tự cơ bản nhất có thể gói gọn lại trong 128 kí tự đầu và được chuẩn hoá. Còn 128 kí tự sau (các kí tự có số thứ tự từ 128 đến 255) trên máy vi tính được gọi là phần mã mở rộng và được dùng để mã hóa các kí tự riêng của một số ngôn ngữ, các kí tự toán học, các kí tự đồ họa... Có nhiều bảng mã khác nhau ở phần mở rộng, ở đây chúng ta quan tâm chủ yếu tới phần 128 kí tự đầu của bảng mã ACSII là phần chuẩn để xây dựng bộ kí tự cho ngôn ngữ lập trình.




    Các kí tự được mã hoá bằng một byte, vì vậy bảng mã kí tự có thể mã hóa tới 256 kí tự. Tuy vậy số kí tự cơ bản nhất có thể gói gọn lại trong 128 kí tự đầu và được chuẩn hoá. Còn 128 kí tự sau (các kí tự có số thứ tự từ 128 đến 255) trên máy vi tính được gọi là phần mã mở rộng và được dùng để mã hóa các kí tự riêng của một số ngôn ngữ, các kí tự toán học, các kí tự đồ họa... Có nhiều bảng mã khác nhau ở phần mở rộng, ở đây chúng ta quan tâm chủ yếu tới phần 128 kí tự đầu của bảng mã ACSII là phần chuẩn để xây dựng bộ kí tự cho ngôn ngữ lập trình.





    Bảng 1.2: Bảng mã ASCII với 128 kí tự đầu
    Trong bảng mã ASCII, các kí tự từ 0 đến 31 là các kí tự điều khiển, không in ra được, dùng để điều khiển các thiết bị ngoại vi, điều khiển các thủ tục trao đổi thông tin. Ví dụ khi thiết bị nhận kí tự số 7 (Bel), máy sẽ ra một tiếng chuông. Kí tự số 27 (Esc) cũng thường dùng để thoát khỏi các tình huống, để nhận biết các mã đặc biệt khác như điều khiển máy in bằng dãy kí tự bắt đầu là Esc...
    Phần còn lại trong bảng mã ACSII bố trí toàn bộ các chữ cái A, B, C..., các chữ số từ 0 đến 9, các dấu chấm câu, các kí tự đặc biệt... Ví dụ khi nhận kí tự số 50 máy sẽ hiện lên màn hình chữ số 2.
    Riêng kí tự 127 (Del) lại được dùng làm kí tự điều khiển xóa. Nếu bạn dùng Editor, phím Del trên màn hình chính là phím tạo ra mã số 127 để xóa một kí tự trên màn hình.
    Bạn có thể tham khảo thêm 128 kí tự sau của bảng mã ASCII được đề cập tới trong trong bảng 1.2.

    [IMG]file:///C:/DOCUME%7E1/NGUYEN%7E1/LOCALS%7E1/Temp/moz-screenshot-5.png[/IMG]

    Bảng 1.2: Bảng mã ASCII với 128 kí tự đầu



    [IMG]file:///C:/Program%20Files/Pascal%20Study%201.00/data/phuluc/Images%5Ctd2.gif[/IMG]
    1. Bảng các hằng biểu diễn màu:
    Mỗi vĩ đồ họa và mỗi chế độ đồ họa đều cho phép vẽ với một số màu khác nhau. Các màu này đã được Turbo Pascal đặt tên cho dễ nhớ thay vì phải dùng các mã số. Các hằng mô tả màu và giá trị tương ứng của nó được liệt kê trong bảng sau :

    Hằng

    Giá trị
    Black
    Đen

    0
    Blue
    Xanh
    1
    Green
    Xanh lá cây
    2
    Cyan
    Xanh cẩm thạch
    3
    Red
    Đỏ
    4
    Magenta
    Tía
    5
    Brown
    Nâu
    6
    LightGray
    Xám nhẹ
    7
    DarkGray
    Xám đậm
    8
    LightBlue
    Xanh nhạt
    9
    LightGreen
    Xanh lá cây nhạt
    10
    LightCyan
    Xanh cẩm thạch nhạt
    11
    LightRed
    Hồng
    12
    LightMagenta
    Tía nhạt
    13
    Yelow
    Vàng
    14
    White
    Trắng
    15
    Bảng 2.1 Bảng các hằng biểu diễn màu



    2. Bảng các hằng biểu diễn mẫøu tô:

    Hằng

    Giá trị

    EmptyFill
    Màu nền

    0
    SolidFill
    Tô màu đặc
    1
    LineFill
    Mẫu tô ---
    2
    LtSlashFill
    Mẫu tô ///
    3
    SlashFill
    Mẫu tô /// (nét nhỏ)
    4
    BkSlashFill
    Mẫu tô \\\ (nét dày)
    5
    LtBkSlashFill
    Mẫu tô \\\
    6
    HatchFill
    Nét chải thưa
    7
    XHatchFill
    Nét chải dày
    8
    InterLeaveFill
    Các đường xen kẽ
    9
    WideDotFill
    Chấm thưa
    10
    CloseDotFill
    Chấm dày
    11
    UserFill
    Tô theo mẫu người dùng
    12
    Bảng 2.2 Bảng các hằng biểu diễn mẫu tô


    [IMG]file:///C:/DOCUME%7E1/NGUYEN%7E1/LOCALS%7E1/Temp/moz-screenshot-2.png[/IMG]
    Ngoài các phím kí tự bình thường ra (chữ cái, chữ số), bàn phím máy vi tính còn có rất nhiều phím mở rộng khác như các phím chức năng F1,..., F10, các phím dịch chuyển con trỏ, các tổ hợp phím... Bạn cần khai thác hết sự phong phú của những phím mở rộng này.
    Bản chất của vấn đề là khi đọc một phím mở rộng, máy sẽ nhận hai mã, và mã thứ nhất luôn có giá trị là #0. Khi này ta phải đọc thêm mã thứ hai để biết rõ các phím mở rộng nào được nhấn bằng cách dùng hàm Readkey.

    Mã thứ hai

    Phím ấn

    3
    15
    16 – 25
    30 – 38
    44 – 50
    59 – 68
    71
    72
    73
    75
    77
    79
    80
    81
    82
    83
    84 – 93
    94 – 103
    104 – 113
    114
    115
    116
    117
    118
    119
    120 - 131
    132
    133
    134
    135
    136
    137
    138
    139
    140
    NUL (Nul Character)
    Shift – Tab

    Alt – Q/W/E/R/T/Y/U/I/O/P
    Alt – A/S/D/F/G/H/J/K/L

    Alt – Z/X/C/V/B/N/M
    Phím chức năng F1 – F10
    Home
    Up Arrow ( ­ )
    PgUp
    Left Arrow (¬)
    Right Arrow ( ® )
    End
    Down Arrow ( ¯ )
    PgDn

    Ins
    Del
    Từ Shift–F1 tới Shift–F20
    Từ Ctrl–F1 tới Ctrl–F20
    Từ Alt–F1 tới Alt–F20
    Ctrl – PtrScr
    Ctrl – Left Arrow
    Ctrl – RightArrow
    Ctrl – End
    Ctrl – PgDn
    Ctrl – Home
    Alt – 1/2/3/4/5/6/7/8/9/0/-/=
    Ctrl – PgUp
    F11
    F12
    Shift - F11
    Shift - F12
    Ctrl - F11
    Ctrl – F12
    Alt – F11
    Alt – F12
    Bảng 3 : Bảng mã phím mở rộng





    thay đổi nội dung bởi: ..::Songuku95::..; 22-10-2009 lúc 04:23 PM


 

Thread Information

Users Browsing this Thread

There are currently 1 users browsing this thread. (0 members and 1 guests)

Tags for this Thread

Bookmarks

Quuyền Hạn Của Bạn

  • Bạn không thể tạo chủ đề mới
  • Bạn không thể trả lời bài viết
  • Bạn không thể gửi file đính kèm
  • Bạn không thể chỉnh sửa bài viết
  •