Các kí tự được mã hoá bằng một byte, vì vậy bảng mã kí tự có thể mã hóa tới 256 kí tự. Tuy vậy số kí tự cơ bản nhất có thể gói gọn lại trong 128 kí tự đầu và được chuẩn hoá. Còn 128 kí tự sau (các kí tự có số thứ tự từ 128 đến 255) trên máy vi tính được gọi là phần mã mở rộng và được dùng để mã hóa các kí tự riêng của một số ngôn ngữ, các kí tự toán học, các kí tự đồ họa... Có nhiều bảng mã khác nhau ở phần mở rộng, ở đây chúng ta quan tâm chủ yếu tới phần 128 kí tự đầu của bảng mã ACSII là phần chuẩn để xây dựng bộ kí tự cho ngôn ngữ lập trình.
Các kí tự được mã hoá bằng một byte, vì vậy bảng mã kí tự có thể mã hóa tới 256 kí tự. Tuy vậy số kí tự cơ bản nhất có thể gói gọn lại trong 128 kí tự đầu và được chuẩn hoá. Còn 128 kí tự sau (các kí tự có số thứ tự từ 128 đến 255) trên máy vi tính được gọi là phần mã mở rộng và được dùng để mã hóa các kí tự riêng của một số ngôn ngữ, các kí tự toán học, các kí tự đồ họa... Có nhiều bảng mã khác nhau ở phần mở rộng, ở đây chúng ta quan tâm chủ yếu tới phần 128 kí tự đầu của bảng mã ACSII là phần chuẩn để xây dựng bộ kí tự cho ngôn ngữ lập trình.
Trong bảng mã ASCII, các kí tự từ 0 đến 31 là các kí tự điều khiển, không in ra được, dùng để điều khiển các thiết bị ngoại vi, điều khiển các thủ tục trao đổi thông tin. Ví dụ khi thiết bị nhận kí tự số 7 (Bel), máy sẽ ra một tiếng chuông. Kí tự số 27 (Esc) cũng thường dùng để thoát khỏi các tình huống, để nhận biết các mã đặc biệt khác như điều khiển máy in bằng dãy kí tự bắt đầu là Esc...Bảng 1.2: Bảng mã ASCII với 128 kí tự đầu
Phần còn lại trong bảng mã ACSII bố trí toàn bộ các chữ cái A, B, C..., các chữ số từ 0 đến 9, các dấu chấm câu, các kí tự đặc biệt... Ví dụ khi nhận kí tự số 50 máy sẽ hiện lên màn hình chữ số 2.
Riêng kí tự 127 (Del) lại được dùng làm kí tự điều khiển xóa. Nếu bạn dùng Editor, phím Del trên màn hình chính là phím tạo ra mã số 127 để xóa một kí tự trên màn hình.
Bạn có thể tham khảo thêm 128 kí tự sau của bảng mã ASCII được đề cập tới trong trong bảng 1.2.
[IMG]file:///C:/DOCUME%7E1/NGUYEN%7E1/LOCALS%7E1/Temp/moz-screenshot-5.png[/IMG]
Bảng 1.2: Bảng mã ASCII với 128 kí tự đầu
1. Bảng các hằng biểu diễn màu:[IMG]file:///C:/Program%20Files/Pascal%20Study%201.00/data/phuluc/Images%5Ctd2.gif[/IMG]
Mỗi vĩ đồ họa và mỗi chế độ đồ họa đều cho phép vẽ với một số màu khác nhau. Các màu này đã được Turbo Pascal đặt tên cho dễ nhớ thay vì phải dùng các mã số. Các hằng mô tả màu và giá trị tương ứng của nó được liệt kê trong bảng sau :
HằngBảng 2.1 Bảng các hằng biểu diễn màu
Giá trị
ĐenBlack
0XanhBlue
1Xanh lá câyGreen
2Xanh cẩm thạchCyan
3ĐỏRed
4TíaMagenta
5NâuBrown
6Xám nhẹLightGray
7Xám đậmDarkGray
8Xanh nhạtLightBlue
9Xanh lá cây nhạtLightGreen
10Xanh cẩm thạch nhạtLightCyan
11HồngLightRed
12Tía nhạtLightMagenta
13VàngYelow
14TrắngWhite
15
2. Bảng các hằng biểu diễn mẫøu tô:
Hằng
Giá trị
EmptyFill
Màu nền
SolidFill0
Tô màu đặc
LineFill1
Mẫu tô ---
LtSlashFill2
Mẫu tô ///
SlashFill3
Mẫu tô /// (nét nhỏ)
BkSlashFill4
Mẫu tô \\\ (nét dày)
LtBkSlashFill5
Mẫu tô \\\
HatchFill6
Nét chải thưa
XHatchFill7
Nét chải dày
InterLeaveFill8
Các đường xen kẽ
WideDotFill9
Chấm thưa
CloseDotFill10
Chấm dày
UserFill11
Tô theo mẫu người dùng
12Bảng 2.2 Bảng các hằng biểu diễn mẫu tô
[IMG]file:///C:/DOCUME%7E1/NGUYEN%7E1/LOCALS%7E1/Temp/moz-screenshot-2.png[/IMG]
Ngoài các phím kí tự bình thường ra (chữ cái, chữ số), bàn phím máy vi tính còn có rất nhiều phím mở rộng khác như các phím chức năng F1,..., F10, các phím dịch chuyển con trỏ, các tổ hợp phím... Bạn cần khai thác hết sự phong phú của những phím mở rộng này.
Bản chất của vấn đề là khi đọc một phím mở rộng, máy sẽ nhận hai mã, và mã thứ nhất luôn có giá trị là #0. Khi này ta phải đọc thêm mã thứ hai để biết rõ các phím mở rộng nào được nhấn bằng cách dùng hàm Readkey.
Mã thứ hai
Phím ấn
31516 – 2530 – 3844 – 5059 – 687172737577798081828384 – 9394 – 103104 – 113114115116117118119120 - 131132133134135136137138139NUL (Nul Character)140
Shift – Tab
Alt – Q/W/E/R/T/Y/U/I/O/P
Alt – A/S/D/F/G/H/J/K/L
Alt – Z/X/C/V/B/N/M
Phím chức năng F1 – F10
Home
Up Arrow ( )
PgUp
Left Arrow (¬)
Right Arrow ( ® )
End
Down Arrow ( ¯ )
PgDn
Ins
Del
Từ Shift–F1 tới Shift–F20
Từ Ctrl–F1 tới Ctrl–F20
Từ Alt–F1 tới Alt–F20
Ctrl – PtrScr
Ctrl – Left Arrow
Ctrl – RightArrow
Ctrl – End
Ctrl – PgDn
Ctrl – Home
Alt – 1/2/3/4/5/6/7/8/9/0/-/=
Ctrl – PgUp
F11
F12
Shift - F11
Shift - F12
Ctrl - F11
Ctrl – F12
Alt – F11
Alt – F12
Bảng 3 : Bảng mã phím mở rộng
Bookmarks